Chứng nhận ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp khoa học công nghệ và dịch vụ Luật sư 911
.png)
Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ (KH&CN) Và Ưu đãi đầu tư. Luật sư 911 tư vấn
Một doanh nghiệp được công nhận là Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ (KH&CN) tại Việt Nam cần thực hiện theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ. Dưới đây là quy trình, điều kiện và thủ tục cụ thể:
A. Quy trình- điều kiện để được hưởng ưu đãi:
1. Điều kiện để được công nhận là Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ
Căn cứ Điều 6 – Nghị định 13/2019/NĐ-CP, một doanh nghiệp được công nhận là DN KH&CN khi đáp ứng cả 3 điều kiện sau:
a) Có năng lực nghiên cứu, triển khai, sản xuất:
- Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất – kinh doanh sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả KH&CN (do tự mình hoặc nhận chuyển giao hợp pháp).
b) Doanh nghiệp có sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả KH&CN:
- Kết quả KH&CN này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc cấp giấy chứng nhận kết quả nghiên cứu KH&CN.
c) Doanh thu từ sản phẩm KH&CN chiếm ít nhất 30% tổng doanh thu hàng năm.
2. Thủ tục công nhận Doanh nghiệp KH&CN
Căn cứ Điều 7 – Nghị định 13/2019/NĐ-CP và Thông tư 10/2021/TT-BKHCN:
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận DN KH&CN (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao);
- Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp kết quả KH&CN (quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng chuyển giao công nghệ, văn bằng sở hữu trí tuệ…);
- Tài liệu chứng minh sản phẩm tạo ra từ kết quả KH&CN;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc xác nhận doanh thu từ sản phẩm KH&CN.
Nơi nộp:
- Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Lợi ích khi là Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ
Theo Điều 9 – Nghị định 13/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp KH&CN được:
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo);
- Ưu đãi về tín dụng, đất đai, thuê cơ sở hạ tầng trong khu công nghệ cao;
- Ưu tiên tiếp cận các chương trình KH&CN cấp nhà nước, cấp bộ;
- Được miễn thuế nhập khẩu cho thiết bị phục vụ nghiên cứu KH&CN.
4. Lưu ý về duy trì tư cách
- Doanh nghiệp KH&CN phải duy trì điều kiện doanh thu 30% từ sản phẩm KH&CN mỗi năm.
- Nếu không còn đáp ứng điều kiện, có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận.
b. Vậy Doanh nghiệp được hưởng những ưu đãi gì theo luật công nghiệp công nghệ số và chính sách Quốc gia hiện hành?
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ số tại Việt Nam hiện nay được hưởng nhiều chính sách ưu đãi quan trọng theo các văn bản pháp luật hiện hành, đặc biệt là:
- Luật Công nghiệp Công nghệ số (2025) – đang xây dựng và có nhiều chính sách định hướng;
- Luật Công nghệ thông tin 2006, Nghị quyết 52-NQ/TW, Chiến lược quốc gia về công nghiệp công nghệ số;
- Các luật hiện hành về thuế, đầu tư, khoa học công nghệ.
Dưới đây là hệ thống ưu đãi cụ thể, phân theo từng nhóm chính sách:
I. Ưu đãi theo Luật Công nghiệp Công nghệ số (2025)
Điều 29 – Ưu đãi đầu tư trong ngành công nghiệp công nghệ số
- Miễn, giảm thuế TNDN cho các doanh nghiệp công nghệ số sáng tạo, xuất khẩu sản phẩm phần mềm, nền tảng số;
- Hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn ưu đãi từ Quỹ đổi mới sáng tạo, Quỹ phát triển KH&CN;
- Ưu tiên thuê đất, sử dụng hạ tầng khu công nghệ cao, khu phần mềm tập trung.
Điều 30 – Ưu đãi đặc biệt cho doanh nghiệp phát triển sản phẩm Make-in-Vietnam
- Ưu tiên trong đấu thầu, mua sắm công;
- Hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt theo Luật Đầu tư;
- Hưởng chính sách tín dụng đặc thù từ ngân hàng chính sách.
II. Ưu đãi theo pháp luật hiện hành
1. Thuế và tài chính
- Luật Thuế TNDN: Miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo với sản xuất sản phẩm công nghệ cao, phần mềm;
- Luật Thuế GTGT: Áp dụng thuế suất 0% cho xuất khẩu phần mềm;
- Luật Đầu tư 2020: Cho phép hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt theo Khoản 2 Điều 20 nếu đầu tư sản phẩm số, AI, dữ liệu lớn (big data), chip bán dẫn…
2. Tiếp cận đất đai, hạ tầng
- Ưu tiên thuê đất trong các khu công nghệ cao, khu phần mềm tập trung, miễn hoặc giảm tiền thuê đất trong 15 năm hoặc lâu hơn;
- Hưởng cơ chế sử dụng tài sản công phục vụ đổi mới sáng tạo.
3. Tín dụng và quỹ hỗ trợ
- Vay vốn từ Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Được tài trợ chi phí nghiên cứu phát triển (R&D), thử nghiệm sandbox công nghệ.
4. Hỗ trợ nhân lực, hạ tầng số
- Hưởng chính sách đào tạo nhân lực công nghệ số có ngân sách nhà nước hỗ trợ;
- Miễn chi phí chuyển giao, kết nối hạ tầng dữ liệu quốc gia, sử dụng điện toán đám mây dùng chung trong giai đoạn đầu.
III. Chính sách vùng – ngành
- Nghị quyết 52-NQ/TW về cách mạng công nghiệp lần thứ 4: Định hướng xây dựng vùng phát triển công nghệ số trọng điểm (TP. HCM, Đà Nẵng, Hà Nội, Bắc Ninh…);
- Chính sách "Make-in-Vietnam” của Bộ Thông tin – Truyền thông: Ưu tiên đặc biệt cho doanh nghiệp làm chủ sản phẩm gốc, nền tảng nội địa.
IV. Điều kiện để hưởng ưu đãi
- Đăng ký ngành nghề công nghệ số (phần mềm, AI, dữ liệu lớn, IoT…);
- Có sản phẩm được chứng nhận là sản phẩm số Make-in-Vietnam hoặc nằm trong danh mục khuyến khích đầu tư;
- Có doanh thu từ hoạt động công nghệ số (có thể yêu cầu >30% với một số loại ưu đãi);
- Có đăng ký và nộp hồ sơ tại cơ quan chuyên môn (Sở KH&CN, Bộ TT&TT…).
C. Danh mục lĩnh vực công nghệ số được ưu đãi đầu tư và phát triển
(Căn cứ: Phụ lục III Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư 2020; Quyết định 38/2020/QĐ-TTg, Quyết định 50/2021/QĐ-TTg; và Dự thảo Luật Công nghiệp Công nghệ số)
STT | Lĩnh vực/ngành nghề | Ghi chú |
---|---|---|
1 | Phát triển phần mềm | Bao gồm hệ điều hành, phần mềm quản lý, phần mềm tích hợp, ERP, CRM, bảo mật… |
2 | Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, thiết bị số | Máy chủ, điện thoại thông minh, máy tính bảng, thiết bị viễn thông, thiết bị IoT |
3 | Trí tuệ nhân tạo (AI) | Phát triển thuật toán, nền tảng AI, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, thị giác máy tính… |
4 | Chuỗi khối (Blockchain) | Ứng dụng trong tài chính, logistics, truy xuất nguồn gốc, hợp đồng thông minh |
5 | Dữ liệu lớn (Big Data) và phân tích dữ liệu | Gồm cả các dịch vụ xử lý dữ liệu, khai phá dữ liệu (data mining), ETL |
6 | Điện toán đám mây (Cloud Computing) | Cung cấp hạ tầng IaaS, SaaS, PaaS, nền tảng lưu trữ và xử lý dữ liệu |
7 | Internet vạn vật (IoT) | Thiết kế hệ thống cảm biến, giao tiếp M2M, nền tảng quản lý thiết bị IoT |
8 | An toàn thông tin mạng và an ninh mạng | Giải pháp mã hóa, tường lửa, giám sát, SOC, bảo vệ dữ liệu cá nhân |
9 | Thương mại điện tử và nền tảng số | Sàn thương mại điện tử, trung gian thanh toán, hệ sinh thái kinh doanh số |
10 | Công nghệ tài chính (Fintech) | Ví điện tử, thanh toán số, cho vay P2P, bảo hiểm số, công nghệ ngân hàng |
11 | Công nghệ học máy (Machine Learning) | Thuộc nhóm AI, ứng dụng trong y tế, tài chính, logistics… |
12 | Thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR) | Ứng dụng trong giáo dục, du lịch, y tế, bất động sản |
13 | Chuỗi cung ứng số (Digital Supply Chain) | Nền tảng kết nối, điều phối, tự động hóa chuỗi cung ứng |
14 | Tự động hóa và robot công nghiệp | Cảm biến, AI điều khiển robot, sản phẩm tự động hóa |
15 | Thiết kế vi mạch bán dẫn (semiconductor design) | Ưu đãi đặc biệt cho thiết kế chip, lõi vi xử lý, test chip |
16 | Ứng dụng công nghệ số trong nông nghiệp thông minh | Sensor, AI cho chẩn đoán cây trồng, hệ thống thủy lợi thông minh |
17 | Ứng dụng công nghệ số trong giáo dục – y tế | Nền tảng học trực tuyến, quản lý bệnh viện, AI chẩn đoán hình ảnh |
18 | Sản xuất nền tảng số Make-in-Vietnam | Nền tảng xã hội, công cụ làm việc số, hệ sinh thái nội địa |
II. Điều kiện chung để được hưởng ưu đãi
Doanh nghiệp công nghệ số cần có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Có sản phẩm trong danh mục trên và được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm số hoặc giấy xác nhận từ Bộ TT&TT/Sở TT&TT;
- Có tỷ lệ doanh thu từ hoạt động công nghệ số > 30%;
- Đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp tại Sở KHĐT;
- Có hoạt động R&D, thử nghiệm trong lĩnh vực công nghệ số;
- Được tham gia hoặc hỗ trợ từ Sandbox thử nghiệm số quốc gia.
III. Một số chính sách ưu đãi cụ thể kèm theo
Loại ưu đãi | Nội dung |
---|---|
Thuế TNDN | Miễn 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp với sản phẩm phần mềm, AI, chip |
Thuế GTGT | 0% cho xuất khẩu phần mềm, nền tảng số |
Tín dụng | Vay vốn ưu đãi từ Quỹ đổi mới công nghệ, Quỹ KH&CN quốc gia |
Đất đai – hạ tầng | Ưu tiên thuê đất tại khu công nghệ cao, miễn tiền thuê tối đa 15 năm |
Đấu thầu – mua sắm công | Ưu tiên sản phẩm số nội địa trong mua sắm công (Make-in-Vietnam) |
C. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có được hưởng ưu đãi không?
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (FDI) được hưởng ưu đãi trong lĩnh vực công nghệ số và khoa học – công nghệ, nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp luật Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Căn cứ pháp lý cho phép doanh nghiệp FDI hưởng ưu đãi
Văn bản | Nội dung liên quan |
---|---|
Luật Đầu tư 2020 | Điều 15 và Điều 16 quy định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bình đẳng hưởng ưu đãi đầu tư nếu đầu tư vào ngành, địa bàn ưu đãi hoặc đáp ứng điều kiện R&D, công nghệ cao. |
Nghị định 31/2021/NĐ-CP | Hướng dẫn chi tiết về ngành nghề ưu đãi, bao gồm công nghệ số, phần mềm, sản xuất chip, AI, dữ liệu lớn… không phân biệt sở hữu vốn. |
Luật Công nghệ cao 2008 | Điều 18: DN FDI tham gia sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc R&D đều được hưởng ưu đãi. |
Quyết định 50/2021/QĐ-TTg | Về ưu đãi sản phẩm công nghệ số Make-in-Vietnam: không loại trừ FDI nếu có đóng góp vào hệ sinh thái quốc gia. |
2. Điều kiện FDI phải đáp ứng để được hưởng ưu đãi
Doanh nghiệp FDI cần:
- Có giấy phép kinh doanh ngành nghề công nghệ số (đăng ký đúng mã ngành với Sở KHĐT);
- Có sản phẩm công nghệ thuộc danh mục ưu đãi đầu tư (như AI, Blockchain, IoT…);
- Có tỷ lệ doanh thu từ công nghệ số > 30% tổng doanh thu (trong thực tiễn áp dụng Luật Thuế TNDN);
- Không vi phạm giới hạn sở hữu vốn với ngành nghề có điều kiện (với một số ngành viễn thông, dữ liệu cá nhân – cần điều kiện WTO hoặc điều ước);
- Có thể phải lập công ty độc lập tại Việt Nam nếu muốn đăng ký "sản phẩm công nghệ số trong nước” (trong trường hợp áp dụng Make-in-Vietnam).
3. Ưu đãi cụ thể FDI có thể được hưởng
Ưu đãi | Nội dung |
---|---|
Thuế TNDN | Miễn 4 năm, giảm 50% trong 9 năm (nếu là phần mềm, AI, R&D, chip…) |
Thuế GTGT | 0% với xuất khẩu phần mềm, nền tảng |
Tiền thuê đất | Miễn giảm theo địa bàn ưu đãi hoặc dự án công nghệ cao |
Hỗ trợ vốn | Được vay từ Quỹ đổi mới công nghệ hoặc ký hợp tác R&D với các viện trong nước |
Sandbox thử nghiệm | Được tham gia sandbox quốc gia nếu có giấy phép thử nghiệm có điều kiện |
Ưu tiên đấu thầu | Nếu sản phẩm FDI sản xuất tại Việt Nam, đáp ứng tiêu chuẩn nội địa hóa, có thể được ưu tiên trong đấu thầu CNTT công |
Lưu ý khi là FDI
- Không được tham gia các ngành nghề cấm đầu tư nước ngoài (ví dụ: bản đồ số có yếu tố quốc phòng, an ninh mạng…);
- Phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư (IRC) trước khi thành lập doanh nghiệp;
- Một số chính sách "Make-in-Vietnam” ưu tiên DN nội địa hoặc yêu cầu chuyển giao công nghệ/đăng ký IP tại Việt Nam.
D: Để được hưởng ưu đãi trên cần thực hiện những bước nào?
Để doanh nghiệp công nghệ – đặc biệt cả doanh nghiệp FDI được hưởng ưu đãi về thuế, đất, chính sách hỗ trợ trong lĩnh vực công nghệ số, bạn cần thực hiện các bước sau, căn cứ theo Luật Đầu tư, Luật Công nghệ cao, Luật Công nghiệp công nghệ số (dự thảo 2025) và các văn bản hướng dẫn như Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Thông tư 03/2021/TT-BKHCN:
BƯỚC 1: Đăng ký ngành nghề công nghệ số tại Sở KH&ĐT
- Ghi mã ngành chuẩn (ví dụ):....
ĐỌC TIẾP TẠI LINK SAU: https://luatsu911.vn/doanh-nghiep-khoa-hoc-va-cong-nghe-khcn-va-uu-dai-dau-tu-luat-su-911-tu-van/
Bình luận
Bình luận bằng Facebook